Cam kết của chúng tôi
Tư vấn miễn phí 24/7
Mua bán trao đổi các dòng xe( Tải, Bus, Du Lịch...)
Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm, trả góp
Tận tâm trung thực mang lại giá trị cho khách hàng
Vừa lòng khách đến hài lòng khách đi
Giao xe tận nơi
Hổ trợ trực tuyến

Gọi ngay 0933 352 260
Danh mục xe tải
Danh mục xe Bus
Sản phẩm bán chạy
Tin tức & Khuyến mãi
Fanpage Facebook
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
QUY ĐỊNH ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT 2025?
THỜI HẠN ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT 2025?
Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa khuyến cáo, kể từ ngày 02/01/2025 khi các cơ sở đăng kiểm hoạt động trở lại sau ngày nghỉ Tết dương lịch và Nghị định số 166/2024/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26/12/2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới có hiệu lực, sẽ có nhiều trường hợp phương tiện bị từ chối kiểm định. Nguyên nhân do trong một thời gian dài, chủ phương tiện và các cơ sở đăng kiểm làm chưa đúng các quy định về hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Với quy định mới tại Nghị định số 166/2024/NĐ-CP và Thông tư số 47/2024/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành ngày 15/11/2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (Thông tư số 47) quy định trình tự, thủ tục kiểm định, miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; trình tự, thủ tục chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng cải tạo; trình tự, thủ tục kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy trên cơ sở kế thừa có chọn lọc và bổ sung một số quy định để cho hoạt động kiểm định được thuận lợi và dần ổn định. Cùng với đó là sự thể hiện quyết liệt trong việc chấn chỉnh hoạt động kiểm định xe cơ giới của Chính phủ, của Bộ GTVT. Qua đó, nâng cao ý thức, trách nhiệm của chủ phương tiện cũng như các cơ sở đăng kiểm trong hoạt động kiểm định xe cơ giới, theo đó có một số nội dung cần chú ý như sau:
Từ chối kiểm định đối với các trường hợp: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ; Theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng; Có bằng chứng về việc chủ xe làm giả tài liệu của phương tiện; Có sự sai khác giữa chứng nhận đăng ký xe với phương tiện thực tế khi làm thủ tục kiểm định; Chưa thực hiện cấp đổi chứng nhận đăng ký xe ở lần kiểm định tiếp theo sau khi phương tiện đã được cấp chứng nhận cải tạo;
Với quy định như trên sẽ có hàng loạt phương tiện bị từ chối kiểm định, vì các lý do: Chủ xe chưa thực hiện trách nhiệm giải quyết vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ; Xe đã thực hiện cải tạo nhưng chủ xe chưa thực hiện thủ tục đổi Chứng nhận đăng ký xe; Xe đã chuyển sang loại hình kinh doanh vận tải (biển số màu vàng) nhưng chủ xe chưa thực hiện thủ tục đổi Chứng nhận đăng ký xe hoặc ngược lại; Màu sơn trên chứng nhận đăng ký xe không đúng so với màu xe thực tế; Chủ xe tự ý thay đổi, cải tạo xe dẫn đến thông số kỹ thuật của xe có sự sai khác với chứng nhận đăng ký xe.
Có các tồn tại nêu trên là do hệ quả trong một thời gian dài chủ phương tiện đã không thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Do vậy, quy định lần này đưa ra để cơ sở đăng kiểm và chủ phương tiện phải tuân thủ thực hiện đúng, đảm bảo tính thượng tôn pháp luật và để thống nhất dữ liệu phương tiện giữa cơ quan đăng ký xe và cơ quan đăng kiểm, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý phương tiện và xử lý vi phạm.
Cùng với đó, để tháo gỡ khó khăn, giải quyết các tồn tại, vướng mắc, bất cập trong thời gian qua và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp có thể làm thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe, Thông tư số 47 đã quy định việc chứng nhận xe cải tạo, cấp lại giấy chứng nhận xe cải tạo được thực hiện tại tất cả các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới trên toàn quốc, trong đó đã quy định rõ một số trường hợp:
Xe cơ giới có sự sai khác thông tin với chứng nhận đăng ký xe, nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận cải tạo thì phải làm thủ tục chứng nhận cải tạo theo quy định cụ thể như sau: Trường hợp xe cơ giới có sự sai khác với chứng nhận đăng ký xe, các thông kỹ thuật và hình ảnh của xe phù hợp với giấy chứng nhận kiểm định đã được cấp ở lần kiểm định gần nhất trước ngày Thông tư số 47 có hiệu lực thì việc cấp chứng nhận xe cải tạo thực hiện như xe thuộc đối tượng được miễn hồ sơ thiết kế (Quy định tại điểm i, khoản 5 Điều 20 của Thông tư số 47); Trường hợp xe cơ giới có sự sai khác với chứng nhận đăng ký xe, các thông kỹ thuật: khối lượng bản thân; kết cấu, kích thước thùng hàng; kích thước bao của xe sự sai khác với giấy chứng nhận kiểm định được cấp ở lần gần nhất trước ngày Thông tư số 47 có hiệu lực phải làm thủ tục chứng nhận xe cơ giới cải tạo. Chủ xe phải lập hồ sơ thiết kế để kiểm tra, đánh giá cấp giấy chứng nhận cải tạo (Quy định tại khoản 3 Điều 21 của Thông tư số 47).
Quy trình đăng kiểm xe ô tô bao gồm các bước sau:
-
Nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng kiểm xe bao gồm: đăng ký xe, đăng kiểm xe cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, tờ khai, đóng phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Đối với xe hơi, phí kiểm định là 240.000 đông và lệ phí cấp chứng nhận là 50.000 đồng.
-
Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề và không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa, sau đó quay lại tiến hành đăng kiểm xe. Do đó, bạn nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề phát sinh, thời gian khám chỉ mất khoảng 5 - 10 phút.
-
Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng được các tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ theo thứ tự đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
-
Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, bạn có thể ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và có thể về nhà.
Thủ tục và các quy định đăng kiểm xe ô tô
Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Do đó, khi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị các hồ sơ như:
-
3 Bản chứng minh nhân dân chủ xe photo (đem theo bản chính).
-
3 Bản hộ khẩu chủ xe (đem theo bản chính).
-
Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định.
-
Cà số khung, số máy, tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định.
-
1 Bản chính bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Đồng thời, bạn cần nộp thêm các giấy tờ sau:
-
Bán chính đăng ký xe hoặc một trong những giấy tờ còn hiệu lực, bao gồm: Bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bảo sao đăng kts xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn đăng ký xe.
-
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe gồm các giấy tờ sau: Bảo sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các loại xe sản xuất và lắp ráp trong nước; bản sao chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền có chứng thực đối với xe tịch thu bán đấu giá; bản sao quyết định thanh lý có chứng thực đối với xe của lực lượng quốc phòng; bản sao quyết định bán xe dự trữ quốc gia có chứng thực.
-
Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo đối với các loại xe mới cải tạo.
-
Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Các thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với loại xe thuộc đối tượng cần phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Đối với các trường hợp xe cải tạo nhưng chưa thực hiện thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, mà giấy chứng nhận cải tạo bị mất hoặc hết hiệu lực hoặc bị cấp sai thì chủ xe sẽ được cấp lại giấy chứng nhận xe cải tạo cho chủ xe để thực hiện việc cấp đổi lại chứng nhận đăng ký xe (Điều 24 Thông tư số 47) trong đó chủ xe cần lưu ý trường hợp.
Xe cơ giới đã được cấp giấy chứng nhận cải tạo nhưng bị hết thời hạn hiệu lực theo các quy định của pháp luật tại thời điểm cấp giấy chứng nhận cải tạo, chủ xe có nhu cầu cấp lại để thực hiện việc cấp đổi lại chứng nhận đăng ký xe được thực hiện trên cơ sở kết quả kiểm tra đối chiếu giữa xe thực tế với thông số kỹ thuật của giấy chứng nhận cải tạo đã cấp (quy định tại khoản 5 Điều 24 Thông tư số 47) nếu phù hợp thì cấp lại giấy chứng nhận xe cơ giới cải tạo cho chủ xe, nếu không phù hợp thì chủ xe phải thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 23 Thông tư số 47 để được cấp chứng nhận xe cải tạo.
Đối với các trường hợp khác bị từ chối kiểm định xe thì chủ xe phải chủ động liên hệ với các cơ quan chức năng như: cơ quan đăng ký xe, cơ quan xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ, cơ quan tiến hành tố tụng (Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) để được giải quyết.
Quy định về thành phần hồ sơ của xe: được quy định rõ ràng, minh bạch giấy tờ phải nộp, giấy tờ phải xuất trình đối với từng trường hợp cụ thể theo từng đối tượng áp dụng.
Bỏ quy định xuất trình bản chính giấy bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật (vì không có quy định của pháp luật yêu cầu đối với trường hợp này khi thực hiện kiểm định phương tiện);
Chủ xe chỉ phải xuất trình giấy tờ về đăng ký xe cụ thể như sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe hoặc bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe.
Đưa trở lại quy định phải xuất trình Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động. Việc quy định này đảm bảo chủ xe phải tuân thủ thực hiện Nghị định số 44/2016/NĐ-CP, đồng thời giúp cho hoạt động kiểm định khi cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo về môi trường được đảm bảo toàn diện đối với các trường hợp xe lắp đặt các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn, vệ sinh lao động.
Trong thời gian tới, Cục ĐKVN sẽ xây dựng hệ thống phần mềm để tích hợp Giấy chứng nhận kiểm định điện tử với dữ liệu với tài khoản định danh điện tử của chủ xe và ứng dụng VNEID nhằm đơn giản hóa Thủ tục hành chính, giảm chi phí và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các cơ quan chức năng trong việc quản lý, sử dụng và tuần tra kiểm soát.
Chính vì vậy, những trường hợp xe có nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng (xe nhập lậu, trộm cắp...) sẽ bị từ chối kiểm định do không có dữ liệu đăng ký xe của cơ quan công an, đồng thời sẽ phát hiện được những trường hợp sử dụng Chứng nhận đăng ký xe giả khi thực hiện thủ tục kiểm định xe. Với các trường hợp này cơ sở đăng kiểm xe cơ giới phải nhập thông tin lên hệ thống cảnh báo và thông báo cho cơ quan công an tại địa phương để xử lý theo quy định của pháp luật.
Các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới và Sở GTVT tại các địa phương có trách nhiệm phổ biến các quy định của Nghị định số 166 và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đến các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương được biết và thực hiện./.
Loại phương tiện |
Phí kiểm định |
Lệ phí cấp chứng nhận |
Xe tải có trọng tải lớn hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng |
560.000 |
50.000 |
Xe tải có trọng tải nhỏ hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng |
350.000 |
50.000 |
Ô tô tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn |
320.000 |
50.000 |
Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn 2 tấn |
328.000 |
50.000 |
Máy kéo bông sen, công nông… |
180.000 |
50.000 |
Rơ-moóc/sơmi rơ-moóc |
180.000 |
50.000 |
Xe khách trên 40 chỗ, xe bus |
350.000 |
50.000 |
Xe khách có số lượng ghế từ 25 - 40 chỗ |
320.000 |
50.000 |
Xe khách có số lượng ghế từ 10 - 24 chỗ |
280.000 |
100.000 |
Xe khách có số lượng ghế dưới 10 chỗ |
240.000 |
50.000 |
Xe cứu thương |
240.000 |
50.000 |
Kiểm định tạm thời (Tính theo % giá trị phí của xe tương tự) |
100% |
70% |
Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng, vì thế bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm thì bạn sẽ phải chịu một mức phạt tương đối cao từ 4 triệu đồng đến 16 triệu đồng.
* Lưu ý:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi và không kinh doanh vận tải
Đối với những loại xe ô tô chở người có số chỗ ngồi đến 9 chỗ và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 36 tháng, sau khi đăng kiểm lần thứ nhất các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng chiếc xe cụ thể như sau:
-
Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 7 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
-
Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 7 năm đến 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
-
Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm
Bên cạnh việc chuẩn bị các giấy tờ và đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông, bạn cần phải lưu ý một số điều sau đây:
-
Không lắp thêm hoặc độ đèn ô tô.
-
Xe ô tô chưa đóng phạt nguội do vi phạm giao thông.
-
Không lắp thêm ghế phụ đối với xe Van.
-
Không lắp camera hành trình đối với loại xe kinh doanh vận tải.
-
Không nên thay đổi kết cấu xe.
-
Không lắp thêm cản trước, sau và giá nóc.
-
Không dán decal kín xe.
Trên đây là những thông tin về quy trình, thời hạn cũng như quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất. Sẽ không quá khó khăn nếu bạn bảo dưỡng và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc đăng kiểm ô tô và chúc bạn thành công.
Đối với ô tô chở người các loại dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải thì sẽ được chia ra làm 2 nhóm cụ thể như sau:
-
Xe không cải tạo: đối với các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, sau lần đầu đăng kiểm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng một lần.
-
Xe đã qua cải tạo: đối với các phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 06 tháng.
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
-
Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe là 12 tháng.
-
Các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô và quy định mới nhất 2023
-
Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì mỗi 06 tháng bạn phải mang xe đi đăng kiểm định kỳ.
-
Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
-
Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ là 12 tháng
-
Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
-
Đối với các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
-
Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên
-
Đối với các loại ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi và đã sản xuất từ 15 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng 01 lần.
-
Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên
-
Đối với ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm được quy định là 3 tháng 01 lần.
-
Một số lưu ý đối với kiểm định ô tô
Thời hạn đăng kiểm định lần đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng và kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất
-
Số chỗ ngồi trên ô tô bao gồm cả ghế người lái
-
Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không tính là xe đã cải tạo.
-
Đây là các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô được Bộ Giao Thông và Vận Tải quy định mới nhất, khi mua xe các chủ xe nên nhớ mang xe của mình đi đăng kiểm lần đầu và nhớ các mốc chu kỳ kiểm định để xe được kiểm định đúng thời hạn tránh chịu các mức phạt không đáng có do lỗi quá thời hạn đăng kiểm, chúc các lái xe lưu thông trên đường được an toàn.
Bình luận
Tin tức liên quan
XE TẢI VAN THACO TF480V BÁN CHẠY NHẤT THỊ TRƯỜNG HIỆN NAY
BẢNG GIÁ XE TẢI KIA K200 EURO 5 MỚI NHẤT
BẢNG GIÁ XE TẢI VAN THACO CẬP NHẬP MỚI NHẤT 2025
QUY ĐỊNH CẤM GIỜ CẤM TẢI MỚI NHẤT TPHCM?
PHỤ TÙNG THACO AN SƯƠNG
GIỚI THIỆU THACO AN SƯƠNG CHÍNH HÃNG
CÔNG TY DIỆU BẰNG
TOP 5 + XE TẢI VAN ĐÁNG MUA NHẤT TRONG NĂM 2024
NHỮNG LÝ DO NÊN MUA XE TẢI VAN THACO?
HỆ THỐNG PHANH ABS TRANG BỊ TRÊN KIA K250?
HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ ESC LÀ GÌ?
SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU CỦA INOX430 VÀ INOX304