Cam kết của chúng tôi

Tư vấn miễn phí 24/7

Mua bán trao đổi các dòng xe( Tải, Bus, Du Lịch...)

Hỗ trợ đăng ký, đăng kiểm, trả góp

Tận tâm trung thực mang lại giá trị cho khách hàng

Vừa lòng khách đến hài lòng khách đi

Giao xe tận nơi

Hổ trợ trực tuyến

Gọi ngay 0933 352 260

Gọi ngay 0933 352 260

Sản phẩm bán chạy

Fanpage Facebook

Thống kê

  • Đang online 0
  • Hôm nay 0
  • Hôm qua 0
  • Trong tuần 0
  • Trong tháng 0
  • Tổng cộng 0

QUY ĐỊNH ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT 2024?

THỜI HẠN ĐĂNG KIỂM MỚI NHẤT 2024?

Theo quy định mới nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô, xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. Sau đó, cứ mỗi 18 tháng 1 lần. Khi đủ 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu xe có tuổi thọ hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất thì chu kỳ giảm còn 6 tháng một lần.

Quy trình đăng kiểm xe ô tô bao gồm các bước sau:

  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng kiểm xe bao gồm: đăng ký xe, đăng kiểm xe cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, tờ khai, đóng phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Đối với xe hơi, phí kiểm định là 240.000 đông và lệ phí cấp chứng nhận là 50.000 đồng.

  • Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề và không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa, sau đó quay lại tiến hành đăng kiểm xe. Do đó, bạn nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề phát sinh, thời gian khám chỉ mất khoảng 5 - 10 phút.

  • Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng được các tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ theo thứ tự đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.

  • Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, bạn có thể ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và có thể về nhà.

Thủ tục và các quy định đăng kiểm xe ô tô

Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Do đó, khi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị các hồ sơ như:

  • 3 Bản chứng minh nhân dân chủ xe photo (đem theo bản chính).

  • 3 Bản hộ khẩu chủ xe (đem theo bản chính).

  • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định.

  • Cà số khung, số máy, tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định.

  • 1 Bản chính bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Đồng thời, bạn cần nộp thêm các giấy tờ sau:

  • Bán chính đăng ký xe hoặc một trong những giấy tờ còn hiệu lực, bao gồm: Bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bảo sao đăng kts xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn đăng ký xe.

  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe gồm các giấy tờ sau: Bảo sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các loại xe sản xuất và lắp ráp trong nước; bản sao chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền có chứng thực đối với xe tịch thu bán đấu giá; bản sao quyết định thanh lý có chứng thực đối với xe của lực lượng quốc phòng; bản sao quyết định bán xe dự trữ quốc gia có chứng thực.

  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo đối với các loại xe mới cải tạo.

  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Các thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với loại xe thuộc đối tượng cần phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định về chu kỳ kiểm định xe cơ giới. Theo đó, căn cứ vào phụ lục 05 Thông tư 02/2023/TT-BGTBT, thời hạn đăng kiểm ôtô được quy định kể từ ngày 22/3/2023 như sau:

Biểu phí đăng kiểm xe ô tô

Căn cứ vào Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức biểu phí kiểm định (đồng) đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:

 

 

 

Loại phương tiện

Phí kiểm định

Lệ phí cấp chứng nhận

Xe tải có trọng tải lớn hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng

560.000

50.000

Xe tải có trọng tải nhỏ hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng

350.000

50.000

Ô tô tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn

320.000

50.000

Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn 2 tấn

328.000

50.000

Máy kéo bông sen, công nông…

180.000

50.000

Rơ-moóc/sơmi rơ-moóc

180.000

50.000

Xe khách trên 40 chỗ, xe bus

350.000

50.000

Xe khách có số lượng ghế từ 25 - 40 chỗ

320.000

50.000

Xe khách có số lượng ghế từ 10 - 24 chỗ

280.000

100.000

Xe khách có số lượng ghế dưới 10 chỗ

240.000

50.000

Xe cứu thương

240.000

50.000

Kiểm định tạm thời (Tính theo % giá trị phí của xe tương tự)

100%

70%

Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng, vì thế bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm thì bạn sẽ phải chịu một mức phạt tương đối cao từ 4 triệu đồng đến 16 triệu đồng.

* Lưu ý:

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:

Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi và không kinh doanh vận tải 

 

Đối với những loại xe ô tô chở người có số chỗ ngồi đến 9 chỗ và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 36 tháng, sau khi đăng kiểm lần thứ nhất các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng chiếc xe cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 7 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.

  • Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 7 năm đến 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.

  • Đối với xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng. 

 

Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm

Bên cạnh việc chuẩn bị các giấy tờ và đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông, bạn cần phải lưu ý một số điều sau đây:

  • Không lắp thêm hoặc độ đèn ô tô.

  • Xe ô tô chưa đóng phạt nguội do vi phạm giao thông.

  • Không lắp thêm ghế phụ đối với xe Van.

  • Không lắp camera hành trình đối với loại xe kinh doanh vận tải.

  • Không nên thay đổi kết cấu xe.

  • Không lắp thêm cản trước, sau và giá nóc.

  • Không dán decal kín xe.

Trên đây là những thông tin về quy trình, thời hạn cũng như quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất. Sẽ không quá khó khăn nếu bạn bảo dưỡng và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc đăng kiểm ô tô và chúc bạn thành công.

Đối với ô tô chở người các loại dưới 9 chỗ ngồi trở lên và có kinh doanh vận tải thì sẽ được chia ra làm 2 nhóm cụ thể như sau:

  • Xe không cải tạo: đối với các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, sau lần đầu đăng kiểm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng một lần. 

  • Xe đã qua cải tạo: đối với các phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 06 tháng.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe là 12 tháng.

  • Các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô và quy định mới nhất 2023

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì mỗi 06 tháng bạn phải mang xe đi đăng kiểm định kỳ.

  • Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.

  • Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ là 12 tháng

  • Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu  là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

​​​​​​​

  • Đối với các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

  • Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên 

  • Đối với các loại ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi và đã sản xuất từ 15 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng 01 lần.

  •  

    Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên 

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm được quy định là 3 tháng 01 lần.

  • Một số lưu ý đối với kiểm định ô tô

    Thời hạn đăng kiểm định lần đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng và kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất

  • Số chỗ ngồi trên ô tô bao gồm cả ghế người lái

  • Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không tính là xe đã cải tạo.

  • Đây là các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô được Bộ Giao Thông và Vận Tải quy định mới nhất, khi mua xe các chủ xe nên nhớ mang xe của mình đi đăng kiểm lần đầu và nhớ các mốc chu kỳ kiểm định để xe được kiểm định đúng thời hạn tránh chịu các mức phạt không đáng có do lỗi quá thời hạn đăng kiểm, chúc các lái xe lưu thông trên đường được an toàn.

Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất

 

Loại xe ô tô

Mức giá hiện hành

(Thông tư 238/2016/TT-BTC)

Mức giá từ ngày 08/10/2022

( Thông tư 55/2022/TT-BTC)

1

 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

560.000 đồng

570.000 đồng

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

350.000 đồng

360.000 đồng

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

320.000 đồng

330.000 đồng

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

280.000 đồng

290.000 đồng

5

Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt

350.000 đồng

360.000 đồng

6

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe)

320.000 đồng

330.000 đồng

7

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe)

280.000 đồng

290.000 đồng

8

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

240.000 đồng

250.000 đồng

 

Bình chọn tin tức

Bình chọn tin tức: (5.0 / 24 đánh giá)

Bình luận

Top

   (0)